Ngày Dương Lịch: 15/07/2011
Ngày Âm Lịch: 15/06/2011
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày Tân Mùi tháng Ất Mùi năm Tân Mão
Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý
Con số may mắn của 12 con giáp ngày 15/07/2011
Tuổi Tý (Con chuột):
20, 50, 61, 66, 75, 84
Tuổi Sửu (Con trâu):
5, 62, 63, 90
Tuổi Dần (Con hổ):
20, 35, 64, 65
Tuổi Mão (Con thỏ / Con mèo):
50, 65, 66, 67
Tuổi Thìn (Con rồng):
68, 69, 80, 95
Tuổi Tỵ (Con rắn):
10, 25, 62, 70, 71, 90
Tuổi Ngọ (Con ngựa):
5, 20, 40, 55, 63, 64, 72, 73
Tuổi Mùi (Con dê):
35, 50, 65, 66, 70, 74, 75, 85
Tuổi Thân (Con khỉ):
0, 15, 65, 67, 68, 76, 77, 80
Tuổi Dậu (Con gà):
10, 30, 45, 69, 70, 78, 79, 95
Tuổi Tuất (Con chó):
5, 60, 62, 63, 75, 80, 81, 90
Tuổi Hợi (Con lợn):
5, 20, 35, 64, 65, 82, 83, 90
ngày 15/7/2011 ngày tốt xấu tháng 7 năm 2011 ngày hoàng đạo của tháng 7 năm 2011
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngày: tân mùi
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.
- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua
- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột
Ngày: Tốc hỷ
tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
: Sao Trủy không làm bất kỳ việc chi.
: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn). Ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết để tránh gặp điềm dữ
:
- Sao Trủy hỏa Hầu tại Tỵ bị đoạt khí, còn Hung thì càng thêm Hung. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Trủy Đăng Viên ở Dậu đem khởi động và thăng tiến. Tuy nhiên phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ giống như trên).
- Tại Sửu là Đắc Địa, mọi việc ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu mọi tạo tác Đại Lợi, nếu chôn cất Phú Quý song toàn.
Trủy: hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây cất, thưa kiện, hay mai táng. Thi cử gặp nhiều bất lợi.
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.
Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa
Sao tốt | Sao xấu |
Bất Tương: Tốt cho việc cưới. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) |
Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.