Lịch Âm Dương Ngày 24 Tháng 12 Năm 2111


lịch vạn niên ngày 24 tháng 12 năm 2111

Ngày Dương Lịch: 24/12/2111

Ngày Âm Lịch: 24/11/2111

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày Đinh Dậu tháng Canh Tý năm Tân Mùi

Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi

Con số may mắn của 12 con giáp sẽ được tính toán và xuất hiện vào lúc 00:00 ngày 24/12/2111

24
Thứ Năm
Ngày lễ Giáng sinh
Cái gọi là duyên phận, chính là trong ngàn vạn người gặp được người cần gặp là anh, trong ngàn vạn năm, giữa mênh mông hoang hoải vô tận của thời gian, không sớm một bước cũng không muộn một bước.
24

Ngày Hoàng đạo

Tân Mùi

Canh Tý

Đinh Dậu

01:41:41

Tiết khí: Đông Chí

Tháng 11

Giờ Hoàng Đạo:

Tí (23:00-0:59)

Dần (3:00-4:59)

Mão (5:00-6:59)

Ngọ (11:00-12:59)

Mùi (13:00-14:59)

Dậu (17:00-18:59)

ngày 24/12/2111 ngày tốt xấu tháng 12 năm 2111 ngày hoàng đạo của tháng 12 năm 2111

NGÀY TỐT NGÀY XẤU

LỊCH ÂM DƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2111

THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẨY CHỦ NHẬT
01
1/11
02
2/11
03
3/11
04
4/11
05
5/11
06
6/11
07
7/11
08
8/11
09
9/11
10
10/11
11
11/11
12
12/11
13
13/11
14
14/11
15
15/11
16
16/11
17
17/11
18
18/11
19
19/11
20
20/11
21
21/11
22
22/11
23
23/11
24
24/11
25
25/11
26
26/11
27
27/11
28
28/11
29
29/11
30
1/12
31
2/12
Bấm vào ngày để xem chi tiết
Giờ Hoàng Đạo
Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo
Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày: Đinh Dậu - tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

- Nạp âm: Ngày Sơn Hạ Hỏa, kỵ các tuổi: Tân Mão và Quý Mão.

- Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

- Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Đinh: “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Dậu: “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu Cát - tức ngày Cát.

Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

“Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.”

Nhị Thập Bát Tú

: Sao Đẩu

: Đẩu Mộc Giải - Tống Hữu: Tốt (Kiết Tú). Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.

: Khởi tạo trăm việc đều rất tốt. Tốt nhất cho xây đắp, sửa chữa phần mộ, tháo nước, hay trổ cửa, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, hoặc kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.

: Rất kỵ việc đi thuyền. Nên đặt tên con là Đẩu, Giải hay Trại hoặc theo tên của Sao năm hay tháng đó để đặt sẽ dễ nuôi hơn.

:

- Sao Đẩu Mộc Giải tại Tỵ mất sức. Tại Dậu thì tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng phạm phải Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm và xuất hành. Nên: dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, xây tường, kết dứt điều hung hại.

Đẩu: Mộc giải (con cua): Mộc tinh, sao tốt. Nên xây cất, sửa chữa, cưới gả và an táng đều tốt.

“Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.”

Thập Nhị Kiến Trừ

Trực Thâu

Nên làm: Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối. Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.

Không nên: Bắt đầu công việc mới, kỵ đi du lịch, kỵ tang lễ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt:

- Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kỵ việc kiện tụng.

- Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch.

- U Vi Tinh: Tốt cho mọi việc.

- Mẫu Thương: Tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc.

- Minh Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc.


Sao xấu:

- Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi công việc.

- Địa Phá: Kỵ việc xây dựng.

- Thần Cách: Kỵ cúng bái tế tự.

- Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu cho mọi công việc.

- Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu cho mọi công việc.

- Lỗ Ban Sát: Kỵ việc khởi tạo.

- Không Phòng: Kỵ việc giá thú (cưới hỏi).

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.