Lịch Âm Dương Hôm Nay


lịch vạn niên ngày 2 tháng 4 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 02/04/2025

Ngày Âm Lịch: 05/03/2025

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày Tân Sửu tháng Canh Thìn năm Ất Tỵ

Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi

Con số may mắn của 12 con giáp hôm nay

Tuổi Tý (Con chuột):

12, 42, 51, 56, 64, 74

Tuổi Sửu (Con trâu):

52, 53, 56, 70

Tuổi Dần (Con hổ):

54, 55, 84, 98

Tuổi Mão (Con thỏ / Con mèo):

12, 26, 56, 57

Tuổi Thìn (Con rồng):

40, 54, 58, 59

Tuổi Tỵ (Con rắn):

52, 56, 60, 61, 68, 82

Tuổi Ngọ (Con ngựa):

10, 53, 54, 62, 63, 70, 84, 96

Tuổi Mùi (Con dê):

12, 24, 38, 55, 56, 64, 65, 98

Tuổi Thân (Con khỉ):

26, 40, 52, 57, 58, 66, 67

Tuổi Dậu (Con gà):

54, 59, 60, 68, 69, 80, 94

Tuổi Tuất (Con chó):

8, 22, 52, 53, 56, 70, 71

Tuổi Hợi (Con lợn):

36, 50, 54, 55, 72, 73, 84, 98

2
Thứ Tư
Đừng bao giờ để đến ngày mai những việc bạn có thể làm ngày hôm nay. ( Benjamin Franklin)
5

Ngày Hắc đạo

Ất Tỵ

Canh Thìn

Tân Sửu

09:15:26

Tiết khí: Xuân Phân

Tháng 3

Giờ Hoàng Đạo:

Dần (3:00-4:59)

Mão (5:00-6:59)

Tỵ (9:00-10:59)

Thân (15:00-16:59)

Tuất (19:00-20:59)

Hợi (21:00-22:59)

ngày 2/4/2025 ngày tốt xấu tháng 4 năm 2025 ngày hoàng đạo của tháng 4 năm 2025

NGÀY TỐT NGÀY XẤU

LỊCH ÂM DƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2025

THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẨY CHỦ NHẬT
01
4/3
02
5/3
03
6/3
04
7/3
05
8/3
06
9/3
07
10/3
08
11/3
09
12/3
10
13/3
11
14/3
12
15/3
13
16/3
14
17/3
15
18/3
16
19/3
17
20/3
18
21/3
19
22/3
20
23/3
21
24/3
22
25/3
23
26/3
24
27/3
25
28/3
26
29/3
27
30/3
28
1/4
29
2/4
30
3/4
Bấm vào ngày để xem chi tiết
Giờ Hoàng Đạo
Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo
Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: tân sửu

tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.

: Việc đi thuyền .

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt Sao xấu

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việ

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Âm lịch và Dương lịch

Âm lịch (hay lịch ta / nông lịch trong tiếng Việt) là cách tính lịch dựa và sự chu kỳ chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng. Người ta ấn định mỗi tháng sẽ có 29 hoặc 30 ngày, mỗi năm gồm có 12 tháng tương ứng với 12 tháng mặt trăng. Nếu là năm nhuận thì sẽ có 13 tháng, một tháng âm lịch thường có tổng cộng 29 hoặc 30 ngày.

Dương lịch, còn được gọi là lịch Gregorian, là hệ thống lịch được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay. Được đặt theo tên của Giáo hoàng Gregory XIII, người đã cải cách lịch Julius cổ điển vào năm 1582, lịch dương dựa trên chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Một năm dương lịch bao gồm 365 ngày, chia thành 12 tháng với số ngày không đều nhau, và cứ sau mỗi bốn năm sẽ có một năm nhuận thêm một ngày vào tháng Hai.

Lịch Âm Dương

Lịch âm dương là loại lịch ở nhiều nền văn hóa, kết hợp cả âm lịch và dương lịch. Do đó, ngày trong lịch âm dương biểu thị cả tuần trăng và thời gian trong năm dương lịch, tức là vị trí của Mặt trời trên bầu trời Trái đất. Nếu năm thiên văn (chẳng hạn như trong lịch thiên văn) được sử dụng thay cho năm dương lịch thì lịch sẽ dự đoán chòm sao gần nơi trăng tròn có thể xảy ra. Giống như tất cả các loại lịch chia năm thành các tháng, có một yêu cầu bổ sung là năm có toàn bộ số tháng. Trong một số trường hợp, năm thông thường bao gồm mười hai tháng nhưng cứ năm thứ hai hoặc thứ ba là năm tắc mạch, sẽ thêm tháng nhuận thứ mười ba, tháng tắc mạch hoặc tháng nhuận.