Thông Tin Chi Tiết Nữ Mạng Sinh Năm 1917 (Đinh Tỵ)
Mệnh & Cung Mệnh
| Năm Sinh Âm Lịch | Đinh Tỵ |
| Ngũ Hành (Mệnh) | Sa Trung Thổ (Đất Pha Cát) |
| Cung Mệnh (Bát Trạch) | Tốn (Mộc) - Thuộc Đông Tứ Mệnh |
Tính Cách Nổi Bật
Nữ mạng tuổi Đinh Tỵ có Mệnh Sa Trung Thổ và Cung Tốn Mộc thường là người có tính cách hiền lành, ôn hòa và tinh tế. Họ mang trong mình sự uyển chuyển, khéo léo của hành Mộc, kết hợp với sự bền bỉ, kiên nhẫn và thực tế của hành Thổ.
- Nhẹ nhàng, tình cảm: Luôn thể hiện sự dịu dàng, biết lắng nghe và quan tâm đến người khác.
- Cẩn trọng, chu đáo: Làm việc gì cũng suy nghĩ kỹ lưỡng, tỉ mỉ, không hấp tấp vội vàng.
- Kiên trì, chịu khó: Có khả năng vượt qua khó khăn bằng sự bền bỉ và ý chí mạnh mẽ.
- Nội tâm sâu sắc: Thường sống kín đáo, ít bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài nhưng nội tâm phong phú.
- Khéo léo trong giao tiếp và ứng xử: Có khả năng dung hòa các mối quan hệ, được lòng mọi người.
Phong Thủy Hợp Mệnh (Cung Tốn Mộc)
Màu Sắc Hợp Mệnh
Vì Cung Tốn thuộc hành Mộc, nên các màu sắc tương sinh và tương hợp sẽ mang lại may mắn:
- Màu tương sinh (Thủy sinh Mộc): Đen, xanh nước biển, xanh dương.
- Màu tương hợp (Mộc hợp Mộc): Xanh lá cây.
- Màu cần tránh (Kim khắc Mộc): Trắng, xám, ghi (thuộc hành Kim).
4 Hướng Tốt (Đông Tứ Mệnh)
| Ý Nghĩa | Hướng |
| Sinh Khí (Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài) | Bắc |
| Diên Niên (Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu) | Đông |
| Thiên Y (Cải thiện sức khỏe, trường thọ) | Nam |
| Phục Vị (Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử) | Đông Nam |
4 Hướng Xấu (Cần Tránh)
| Ý Nghĩa | Hướng |
| Tuyệt Mệnh (Phá sản, bệnh tật chết người) | Tây |
| Ngũ Quỷ (Mất việc làm, cãi lộn, tai họa) | Tây Nam |
| Lục Sát (Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, kiện tụng, tai nạn) | Tây Bắc |
| Họa Hại (Không may mắn, thị phi, thất bại) | Đông Bắc |
Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân
Để công việc làm ăn thuận lợi và hôn nhân viên mãn, nữ mạng Đinh Tỵ nên chọn người có tuổi hợp với Mệnh Sa Trung Thổ và Cung Tốn Mộc (Đông Tứ Mệnh).
Trong làm ăn (Hợp tác):
Nên chọn người có tuổi thuộc Đông Tứ Mệnh, có Mệnh Hỏa (tương sinh Thổ) hoặc Thổ (tương hợp Thổ), đồng thời tránh các tuổi xung khắc. Một số tuổi hợp lý bao gồm:
- Nam Kỷ Mùi (1919): Cung Chấn (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ).
- Nam Bính Thìn (1916): Cung Ly (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Thổ (Thổ hợp Thổ).
- Nam Mậu Ngọ (1918): Cung Khảm (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ).
Trong hôn nhân:
Hôn nhân là chuyện đại sự, cần xem xét nhiều yếu tố. Ngoài Mệnh và Cung, còn có Thiên Can, Địa Chi. Dưới đây là một số tuổi nam giới rất hợp để kết duyên, mang lại cuộc sống gia đình ấm no, hạnh phúc:
- Nam Kỷ Mùi (1919): Cung Chấn (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ) -> Rất tốt.
- Nam Bính Thìn (1916): Cung Ly (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Thổ (Thổ hợp Thổ) -> Rất tốt.
- Nam Mậu Ngọ (1918): Cung Khảm (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ) -> Rất tốt.
- Nam Nhâm Tý (1912): Cung Khảm (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Mộc (Mộc khắc Thổ, nhưng Cung hợp và có Thủy sinh Mộc). Cần cân nhắc kỹ lưỡng.
- Nam Ất Mão (1915): Cung Khảm (Đông Tứ Mệnh), Mệnh Thủy (Thủy sinh Mộc cho Cung Tốn, nhưng Thổ khắc Thủy cho Mệnh Sa Trung Thổ). Cần cân nhắc kỹ lưỡng.
Các tuổi cần tránh trong hôn nhân bao gồm những tuổi xung khắc về Mệnh, Cung hoặc Địa Chi như: Dần, Thân, Hợi (tứ hành xung với Tỵ).