| Năm sinh âm lịch | Đinh Mùi (1907) |
| Mệnh Ngũ Hành (Nạp Âm) | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
| Cung Mệnh (Bát Trạch) | Chấn Mộc |
| Niên Mệnh Năm Sinh | Thủy |
| Thuộc | Đông Tứ Mệnh |
Nữ mạng sinh năm 1907, mang Mệnh Thiên Hà Thủy và Cung Chấn Mộc, thường là người có sự kết hợp độc đáo giữa sự sâu sắc, tinh tế của Thủy và sự năng động, quyết đoán của Mộc.
| Loại Hướng | Tên Hướng | Ý Nghĩa |
|---|---|---|
| Hướng Tốt | Sinh Khí | Hướng Nam: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan tiến chức. |
| Thiên Y | Hướng Bắc: Cải thiện sức khỏe, trường thọ, phúc lộc vẹn toàn. | |
| Diên Niên | Hướng Đông Nam: Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, bạn bè. | |
| Phục Vị | Hướng Đông: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại may mắn trong học hành, thi cử. | |
| Hướng Xấu | Tuyệt Mệnh | Hướng Tây: Gặp nhiều bệnh tật, tai họa, phá sản. |
| Ngũ Quỷ | Hướng Tây Bắc: Gặp nhiều tai tiếng, thị phi, mất việc làm, cãi vã. | |
| Lục Sát | Hướng Đông Bắc: Gặp nhiều cản trở, khó khăn, rắc rối trong các mối quan hệ. | |
| Họa Hại | Hướng Tây Nam: Gặp nhiều xui xẻo, bất hòa, bệnh tật nhẹ. |
Nữ mạng Đinh Mùi 1907 hợp với các tuổi có Địa Chi nằm trong Tam Hợp (Hợi - Mão - Mùi) hoặc Lục Hợp (Ngọ), và các tuổi có Cung Mệnh thuộc Đông Tứ Mệnh, đồng thời có Ngũ Hành tương sinh hoặc tương hòa.