| Năm Sinh Dương Lịch | 1997 |
| Năm Sinh Âm Lịch | Đinh Sửu |
| Ngũ Hành Nạp Âm | Giản Hạ Thủy (Nước cuối nguồn) |
| Cung Mệnh (Bát Trạch) | Chấn Mộc (Thuộc Đông Tứ Mệnh) |
Nam sinh năm 1997 mang trong mình sự kết hợp độc đáo giữa Mệnh Thủy và Cung Chấn Mộc. Họ thường là người thông minh, linh hoạt và sâu sắc như dòng nước (Thủy). Đồng thời, với Cung Chấn Mộc, họ cũng rất năng động, nhiệt tình, thẳng thắn và có chí tiến thủ, mang ý chí vươn lên mạnh mẽ. Tuy nhiên, đôi khi họ có thể hơi nóng nảy hoặc bốc đồng do tính chất của Mộc, nhưng lại nhanh chóng lấy lại cân bằng nhờ sự điều hòa của Thủy. Họ thích sự đổi mới, khám phá và có khả năng lãnh đạo, truyền cảm hứng cho người khác.
| Hướng | Ý Nghĩa |
|---|---|
| Nam (Sinh Khí) | Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài. |
| Bắc (Thiên Y) | Cải thiện sức khỏe, trường thọ. |
| Đông Nam (Diên Niên) | Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu. |
| Đông (Phục Vị) | Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử. |
| Hướng | Ý Nghĩa |
|---|---|
| Tây (Tuyệt Mệnh) | Phá sản, bệnh tật chết người. |
| Tây Bắc (Ngũ Quỷ) | Mất việc làm, tranh chấp, cãi vã. |
| Tây Nam (Lục Sát) | Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, kiện tụng, tai nạn. |
| Đông Bắc (Họa Hại) | Không may mắn, thị phi, thất bại. |