Thông tin chi tiết Nam sinh năm 1996 (Cung Tốn Mộc)

(Lưu ý: Thông tin mang tính tham khảo, chiêm nghiệm)

1. Mệnh & Cung Mệnh

Tiêu Chí Chi Tiết
Năm sinh dương lịch 1996
Năm sinh âm lịch Bính Tý
Mệnh Ngũ Hành Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)
Cung Mệnh (Nam) Tốn (Mộc) - Thuộc Đông Tứ Mệnh
Niên mệnh năm sinh Thủy

2. Tính Cách Nổi Bật

Nam sinh năm 1996 mang mệnh Giản Hạ Thủy và thuộc cung Tốn (Mộc), thường sở hữu những nét tính cách đặc trưng sau:

  • Thông minh, sâu sắc: Người mệnh Thủy thường có trí tuệ vượt trội, khả năng tư duy logic và suy nghĩ sâu sắc.
  • Khéo léo, linh hoạt: Cung Tốn tượng trưng cho gió, mang đến sự mềm mại, khả năng thích nghi tốt và sự khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
  • Nội tâm, kín đáo: Dù giao tiếp tốt, họ vẫn có phần nội tâm, ít khi bộc lộ hết cảm xúc thật của mình, đôi khi hơi khó đoán.
  • Nhạy cảm, tình cảm: Họ sống rất tình cảm, biết quan tâm đến người khác nhưng cũng dễ bị tổn thương bởi những lời nói hay hành động vô ý.
  • Ưa tự do, thích khám phá: Giống như nước và gió, họ thích sự tự do, không gò bó và có niềm đam mê học hỏi, khám phá những điều mới mẻ.
  • Thiếu quyết đoán (đôi khi): Sự linh hoạt đôi khi đi kèm với việc khó đưa ra quyết định dứt khoát, dễ dao động trước nhiều lựa chọn.

3. Phong Thủy Hợp Mệnh

Màu Sắc Hợp Mệnh

Dựa trên mệnh Giản Hạ Thủy, các màu sắc hợp mệnh sẽ giúp tăng cường năng lượng tích cực và mang lại may mắn:

  • Màu Tương Sinh (Kim sinh Thủy): Trắng, bạc, ghi, xám. Những màu này thuộc hành Kim, sẽ nuôi dưỡng và hỗ trợ cho mệnh Thủy.
  • Màu Tương Hợp (Thủy): Đen, xanh dương, xanh nước biển. Các màu này thuộc hành Thủy, giúp tăng cường bản mệnh.
  • Màu Kỵ (Thổ khắc Thủy): Vàng, nâu đất. Nên tránh các màu này để không bị suy yếu năng lượng.

4 Hướng Tốt (Cung Tốn - Đông Tứ Mệnh)

Sao Cát Tinh Hướng Ý Nghĩa
Sinh Khí Bắc Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
Thiên Y Đông Cải thiện sức khỏe, trường thọ, bệnh tật tiêu trừ.
Diên Niên Nam Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, hôn nhân.
Phục Vị Đông Nam Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại bình yên, may mắn.

4 Hướng Xấu (Cung Tốn - Đông Tứ Mệnh)

Sao Hung Tinh Hướng Ý Nghĩa
Tuyệt Mệnh Tây Phá sản, bệnh tật chết người, tai họa.
Ngũ Quỷ Tây Bắc Mất của, tai tiếng, cãi lộn, bệnh tật.
Lục Sát Đông Bắc Mất mát, xáo trộn trong quan hệ, kiện tụng.
Họa Hại Tây Nam Bất hòa, bệnh vặt, xui xẻo, thị phi.

4. Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân

Việc lựa chọn đối tác hợp tuổi trong công việc và hôn nhân có thể mang lại may mắn và sự hòa hợp:

Tuổi Hợp Tác Làm Ăn

Nam 1996 mệnh Giản Hạ Thủy, hợp với người mệnh Kim (Kim sinh Thủy) và mệnh Thủy (Thủy hợp Thủy):

  • Mệnh Kim: Nhâm Thân (1992), Giáp Tý (1984), Canh Thìn (2000), Ất Sửu (1985), Canh Tuất (1970).
  • Mệnh Thủy: Đinh Sửu (1997), Bính Tý (1996), Bính Ngọ (1966), Đinh Mùi (1967).

Tuổi Hợp Hôn Nhân

Nam 1996 cung Tốn (Đông Tứ Mệnh) nên kết hôn với nữ thuộc Đông Tứ Mệnh (Khảm, Ly, Chấn, Tốn) và có sự tương sinh, tương hợp về mệnh:

  • Rất hợp (cả cung và mệnh tốt):
    • Nữ Quý Dậu (1993): Mệnh Kiếm Phong Kim (Kim sinh Thủy), Cung Khảm (Sinh Khí).
    • Nữ Canh Thìn (2000): Mệnh Bạch Lạp Kim (Kim sinh Thủy), Cung Ly (Diên Niên).
    • Nữ Giáp Thân (2004): Mệnh Tuyền Trung Thủy (Thủy hợp Thủy), Cung Chấn (Thiên Y).
  • Hợp (cung tốt, mệnh có thể tương khắc nhẹ hoặc tương sinh nhưng chồng hao):
    • Nữ Đinh Mão (1987): Mệnh Lư Trung Hỏa (Thủy khắc Hỏa - chồng khắc vợ), Cung Khảm (Sinh Khí).
    • Nữ Mậu Thìn (1988): Mệnh Đại Lâm Mộc (Thủy sinh Mộc - chồng hao tổn), Cung Chấn (Thiên Y).
    • Nữ Quý Mùi (2003): Mệnh Dương Liễu Mộc (Thủy sinh Mộc - chồng hao tổn), Cung Khảm (Sinh Khí).