Thông Tin Chi Tiết Nam Sinh Năm 1980 (Cung Khôn Thổ)
1. Mệnh & Cung Mệnh
| Năm sinh Dương lịch | 1980 |
| Năm sinh Âm lịch | Canh Thân |
| Niên Mệnh (Mệnh Ngũ Hành) | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
| Quẻ Mệnh (Cung Mệnh) | Khôn Thổ |
| Hành của Cung Mệnh | Thổ |
| Thuộc Trạch Mệnh | Tây Tứ Mệnh |
2. Tính Cách Nổi Bật
Nam giới cung Khôn Thổ thường có những đặc điểm tính cách nổi bật sau:
- Hiền lành, Trung hậu: Họ thường là người ôn hòa, chân thật, sống có tình nghĩa và rất đáng tin cậy.
- Thực tế, Cẩn trọng: Luôn suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động, không thích mạo hiểm và luôn tìm kiếm sự ổn định, an toàn.
- Kiên nhẫn, Chăm chỉ: Có khả năng chịu đựng tốt, không ngại khó khăn và luôn nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu.
- Bao dung, Khiêm tốn: Sẵn lòng tha thứ, ít khi chấp nhặt và thường giữ thái độ khiêm nhường, không khoe khoang.
- Đáng tin cậy: Là chỗ dựa vững chắc cho gia đình và bạn bè, luôn giữ lời hứa và có trách nhiệm cao.
- Hơi bị động: Đôi khi thiếu quyết đoán, cần có sự thúc đẩy từ bên ngoài để hành động mạnh mẽ hơn.
3. Phong Thủy Hợp Mệnh
Màu Sắc Hợp Mệnh (Cung Khôn Thổ)
- Màu tương sinh (Hỏa sinh Thổ): Đỏ, Hồng, Tím. Những màu này mang lại may mắn, năng lượng tích cực và sự thịnh vượng.
- Màu tương hợp (Thổ với Thổ): Vàng đất, Nâu đất. Giúp củng cố bản mệnh, mang lại sự ổn định và bình an.
- Màu kỵ (Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy): Xanh lá cây (Mộc), Xanh dương, Đen (Thủy). Nên tránh sử dụng nhiều để không ảnh hưởng đến vận khí.
4 Hướng Tốt (Cung Khôn Thổ)
| Hướng | Ý nghĩa | Mô tả |
| Tây Bắc (Sinh Khí) | Tài lộc, Danh tiếng | Mang lại vượng khí, tài lộc dồi dào, công danh thăng tiến, sức khỏe dồi dào. |
| Đông Bắc (Phục Vị) | Bình an, Sức khỏe | Giúp củng cố tinh thần, mang lại sự bình yên, may mắn trong thi cử và sự nghiệp. |
| Tây (Thiên Y) | Sức khỏe, Trường thọ | Tốt cho sức khỏe, hóa giải bệnh tật, mang lại sự trường thọ và tài lộc. |
| Tây Nam (Diên Niên) | Tình duyên, Gia đạo | Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, hôn nhân bền vững, hòa thuận. |
4 Hướng Xấu (Cung Khôn Thổ)
| Hướng | Ý nghĩa | Mô tả |
| Đông Nam (Tuyệt Mệnh) | Tai họa, Bệnh tật | Xấu nhất, dễ gặp tai họa, bệnh tật chết người, phá sản, thị phi. |
| Đông (Ngũ Quỷ) | Tranh chấp, Mất việc | Dễ gặp thị phi, tranh cãi, mất việc, tai tiếng, hao tài tốn của. |
| Bắc (Lục Sát) | Xáo trộn, Kiện tụng | Gây xáo trộn trong các mối quan hệ, dễ vướng vào kiện tụng, tai nạn. |
| Nam (Họa Hại) | Bất hòa, Thất bại | Dễ gặp bất hòa, thị phi, công việc không thuận lợi, thất bại. |
4. Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân
Việc lựa chọn tuổi hợp tác hoặc kết hôn cần xem xét cả Niên Mệnh (Thạch Lựu Mộc) và Cung Mệnh (Khôn Thổ - Tây Tứ Mệnh) để đạt được sự hòa hợp tốt nhất.
Tuổi Hợp Hôn Nhân
Nam 1980 (Khôn Thổ) hợp với nữ thuộc Tây Tứ Mệnh. Các tuổi nữ sau đây thường mang lại cuộc sống hôn nhân viên mãn:
- Nữ Tân Dậu (1981): Cung Đoài Kim (Thiên Y). Mệnh Thạch Lựu Mộc (Nam) - Thạch Lựu Mộc (Nữ): Bình hòa. Sự kết hợp tốt về cả Cung và Mệnh.
- Nữ Kỷ Tỵ (1989): Cung Khôn Thổ (Phục Vị). Mệnh Thạch Lựu Mộc (Nam) - Đại Lâm Mộc (Nữ): Bình hòa. Rất tốt cho hôn nhân, sự nghiệp ổn định.
- Nữ Giáp Tuất (1994): Cung Càn Kim (Diên Niên). Mệnh Thạch Lựu Mộc (Nam) - Sơn Đầu Hỏa (Nữ): Mộc sinh Hỏa. Cực kỳ tốt, vợ chồng hòa thuận, tài lộc dồi dào.
- Nữ Ất Hợi (1995): Cung Khôn Thổ (Phục Vị). Mệnh Thạch Lựu Mộc (Nam) - Sơn Đầu Hỏa (Nữ): Mộc sinh Hỏa. Tuyệt vời, mang lại hạnh phúc và thịnh vượng.
Tuổi Hợp Tác Làm Ăn
Để công việc thuận lợi, phát triển, nam 1980 nên hợp tác với các tuổi sau:
- Tuổi Tý (1972, 1984, 1996): Nằm trong bộ Tam Hợp Thân - Tý - Thìn.
- Tuổi Thìn (1976, 1988): Nằm trong bộ Tam Hợp Thân - Tý - Thìn.
- Tuổi Tỵ (1977, 1989): Nằm trong bộ Lục Hợp Tỵ - Thân.
- Các tuổi có Mệnh Thủy hoặc Hỏa: Thủy sinh Mộc (Mệnh của nam), Mộc sinh Hỏa (Mệnh của nam sinh Hỏa). Ví dụ: Nhâm Tý (1972 - Tang Đố Mộc), Quý Sửu (1973 - Tang Đố Mộc), Bính Thìn (1976 - Sa Trung Thổ), Đinh Tỵ (1977 - Sa Trung Thổ), Mậu Ngọ (1978 - Thiên Thượng Hỏa), Kỷ Mùi (1979 - Thiên Thượng Hỏa), Giáp Tuất (1994 - Sơn Đầu Hỏa), Ất Hợi (1995 - Sơn Đầu Hỏa).
- Các tuổi có Cung Mệnh thuộc Tây Tứ Mệnh: Càn, Đoài, Cấn, Khôn.