Thông tin chi tiết về nam sinh năm 1960 (Cung Tốn Mộc)

Mệnh & Cung Mệnh

Năm sinh âm lịch Canh Tý (1960)
Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)
Cung Mệnh (Bát Quái) Tốn Mộc (Thuộc Đông Tứ Mệnh)

Tính Cách Nổi Bật

Nam giới sinh năm 1960, mang cung Tốn Mộc và mệnh Bích Thượng Thổ, thường có những đặc điểm tính cách sau:

  • Hiền lành, hòa nhã: Người cung Tốn thường rất dịu dàng, lịch sự, biết cách ứng xử khéo léo và dễ tạo thiện cảm với người khác.
  • Khéo léo, tinh tế: Có khả năng giao tiếp tốt, suy nghĩ thấu đáo, thường là người giỏi lắng nghe và đưa ra lời khuyên hữu ích.
  • Thông minh, nhanh nhẹn: Tư duy linh hoạt, dễ dàng thích nghi với môi trường mới và tiếp thu kiến thức nhanh chóng.
  • Kiên định, đáng tin cậy: Mệnh Bích Thượng Thổ bổ trợ thêm sự vững chãi, kiên trì và trách nhiệm. Họ là người đáng tin cậy, một khi đã quyết định sẽ khó thay đổi.
  • Yêu thích sự tự do: Không thích bị gò bó, thích khám phá và trải nghiệm những điều mới mẻ.
  • Tuy nhiên, đôi khi có thể thiếu quyết đoán hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh nếu không giữ vững lập trường.

Phong Thủy Hợp Mệnh

Màu Sắc Hợp Mệnh

Dựa trên Cung Mệnh Tốn Mộc (Mộc) và Mệnh Nạp Âm Bích Thượng Thổ (Thổ):

  • Màu tương sinh (Thủy sinh Mộc): Xanh dương, đen. (Rất tốt cho Cung Mệnh Tốn Mộc)
  • Màu tương hợp (Mộc): Xanh lá cây. (Màu bản mệnh của Cung Tốn Mộc)
  • Màu tương sinh (Hỏa sinh Thổ): Đỏ, hồng, tím. (Tốt cho Mệnh Nạp Âm Bích Thượng Thổ)
  • Màu tương hợp (Thổ): Vàng, nâu đất. (Màu bản mệnh của Mệnh Nạp Âm Bích Thượng Thổ)
  • Màu kỵ (Kim khắc Mộc): Trắng, bạc, ghi. (Nên tránh vì Kim khắc Mộc, làm suy yếu Cung Mệnh Tốn Mộc)

Để đạt được sự cân bằng, nên ưu tiên các màu thuộc hành Mộc và Thủy (cho Cung Mệnh) và các màu thuộc hành Thổ và Hỏa (cho Mệnh Nạp Âm). Tránh các màu thuộc hành Kim.

4 Hướng Tốt & 4 Hướng Xấu

Nam sinh năm 1960 thuộc Đông Tứ Mệnh, các hướng tốt và xấu dựa trên Cung Mệnh Tốn Mộc:

4 Hướng Tốt (Đại Cát) 4 Hướng Xấu (Đại Hung)
1. Sinh Khí: Hướng Bắc (Tài lộc dồi dào, thăng quan tiến chức, sức khỏe tốt) 1. Tuyệt Mệnh: Hướng Tây (Tai họa, bệnh tật, phá sản)
2. Thiên Y: Hướng Đông (Sức khỏe tốt, trường thọ, được quý nhân phù trợ) 2. Ngũ Quỷ: Hướng Đông Bắc (Mất việc làm, tranh chấp, thị phi)
3. Diên Niên: Hướng Nam (Gia đình hòa thuận, tình cảm vợ chồng bền chặt, các mối quan hệ tốt đẹp) 3. Lục Sát: Hướng Tây Bắc (Xáo trộn trong quan hệ, vướng vào kiện tụng, tai nạn)
4. Phục Vị: Hướng Đông Nam (Bình yên, vững chắc, củng cố sức mạnh tinh thần, tiến bộ bản thân) 4. Họa Hại: Hướng Tây Nam (Thị phi, thất bại, gặp nhiều trở ngại)

Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân

Hôn nhân

Nam sinh năm 1960 (Cung Tốn Mộc) nên chọn nữ giới có Cung Mệnh thuộc Đông Tứ Mệnh để tạo thành các mối quan hệ tốt đẹp theo Bát Trạch:

  • Nữ cung Khảm (tạo thành Sinh Khí): Ví dụ nữ sinh năm 1963 (Quý Mão), 1972 (Nhâm Tý).
  • Nữ cung Chấn (tạo thành Thiên Y): Ví dụ nữ sinh năm 1961 (Tân Sửu), 1970 (Canh Tuất).
  • Nữ cung Ly (tạo thành Diên Niên): Ví dụ nữ sinh năm 1962 (Nhâm Dần), 1971 (Tân Hợi).
  • Nữ cung Tốn (tạo thành Phục Vị): Ví dụ nữ sinh năm 1960 (Canh Tý), 1969 (Kỷ Dậu).

Hợp tác làm ăn

Để công việc thuận lợi, phát triển, nam 1960 nên hợp tác với những người có Cung Mệnh thuộc Đông Tứ Mệnh và có Ngũ Hành Nạp Âm tương sinh hoặc tương hợp với Bích Thượng Thổ (Thổ) hoặc Tốn Mộc (Mộc).

Các tuổi hợp tác tốt:

  • Các tuổi có mệnh Thổ (tương hợp với Bích Thượng Thổ):
    • Tuổi Sửu (1961 - Tân Sửu, Bích Thượng Thổ)
    • Tuổi Thân (1968 - Mậu Thân, Đại Trạch Thổ)
    • Tuổi Dậu (1969 - Kỷ Dậu, Đại Trạch Thổ)
  • Các tuổi có mệnh Hỏa (tương sinh với Bích Thượng Thổ):
    • Tuổi Thìn (1964 - Giáp Thìn, Phú Đăng Hỏa)
    • Tuổi Tỵ (1965 - Ất Tỵ, Phú Đăng Hỏa)
  • Các tuổi có mệnh Thủy (tương sinh với Tốn Mộc):
    • Tuổi (1972 - Nhâm Tý, Tang Đố Mộc, nhưng Cung Mệnh là Khảm Thủy, hợp Tốn Mộc)