| Mục | Chi tiết |
|---|---|
| Năm sinh dương lịch | 1971 |
| Năm sinh âm lịch | Tân Hợi |
| Mệnh (Ngũ hành Nạp Âm) | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
| Cung Mệnh (Bát Quái) | Tốn |
| Ngũ hành Cung Mệnh | Mộc |
| Thuộc Quẻ | Đông Tứ Mệnh |
Người nữ Cung Tốn Mộc thường mang những đặc điểm của gió (Tốn) và cây cối (Mộc):
Dựa trên ngũ hành của Cung Mệnh (Mộc) và Mệnh Nạp Âm (Kim):
Lưu ý: Với người mệnh Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức), màu Kim (trắng, xám, ghi) không quá kỵ Mộc, thậm chí có thể được Mộc (gỗ) làm cho sáng bóng, nổi bật hơn. Tuy nhiên, ưu tiên vẫn là màu tương sinh cho Cung Mộc (Thủy) và màu bản mệnh Mộc để tăng cường vượng khí.
| Hướng | Ý nghĩa | Ảnh hưởng |
|---|---|---|
| Bắc (Sinh Khí) | Tài lộc, danh vọng | Phát triển sự nghiệp, thu hút tiền tài, địa vị xã hội. |
| Đông (Diên Niên) | Quan hệ, tình cảm | Hòa thuận gia đình, tình yêu bền vững, các mối quan hệ tốt đẹp. |
| Nam (Thiên Y) | Sức khỏe | Cải thiện sức khỏe, trường thọ, bệnh tật thuyên giảm. |
| Đông Nam (Phục Vị) | Bình yên, tự lập | Tinh thần vững vàng, may mắn trong học hành, thi cử, cuộc sống ổn định. |
| Hướng | Ý nghĩa | Ảnh hưởng |
|---|---|---|
| Tây Nam (Tuyệt Mệnh) | Tai họa, chết chóc | Dễ gặp tai nạn, bệnh tật nặng, phá sản, tuyệt tự. |
| Tây (Ngũ Quỷ) | Mất mát, thị phi | Mất việc, cãi vã, bệnh tật, tài sản hao hụt. |
| Tây Bắc (Lục Sát) | Tranh chấp, rắc rối | Gia đình không hòa thuận, kiện tụng, rắc rối pháp luật, tai nạn. |
| Đông Bắc (Họa Hại) | Bệnh tật, thất bại | Thường gặp chuyện không may, thị phi, bệnh vặt, công việc không thuận lợi. |
Việc lựa chọn tuổi hợp tác và hôn nhân cần xem xét cả Can Chi, Ngũ hành và Cung Mệnh. Với nữ Tân Hợi (1971), Cung Tốn Mộc, Mệnh Thoa Xuyến Kim:
Nên chọn người hợp tác có các tuổi sau để công việc thuận lợi, phát triển:
Nên tránh hợp tác với: Các tuổi thuộc Tứ Hành Xung (Tỵ, Thân, Dần) để tránh mâu thuẫn, xung đột.
Để có cuộc sống gia đình hạnh phúc, viên mãn, nữ Tân Hợi nên tìm bạn đời có Cung Mệnh thuộc Đông Tứ Mệnh và tuổi Can Chi tương hợp:
Tránh kết hôn với: Các tuổi thuộc Tứ Hành Xung (Tỵ, Thân, Dần) và các tuổi có Cung Mệnh thuộc Tây Tứ Mệnh (Càn, Đoài, Cấn, Khôn) để tránh xung khắc, mâu thuẫn và những điều không may trong cuộc sống hôn nhân.