Thông Tin Chi Tiết Nữ Sinh Năm 1964 (Cung Càn Kim)

Mệnh & Cung Mệnh

Năm Sinh Dương Lịch 1964
Năm Sinh Âm Lịch Giáp Thìn
Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm) Phú Đăng Hỏa (Lửa Đèn)
Cung Mệnh (Bát Trạch) Càn (Kim)
Niên Mệnh Năm Sinh Tây Tứ Mệnh

Tính Cách Nổi Bật

Nữ giới tuổi Giáp Thìn 1964, mang cung Càn Kim và mệnh Phú Đăng Hỏa, thường sở hữu những nét tính cách mạnh mẽ và độc lập. Họ là người quyết đoán, kiên định, có tố chất lãnh đạo bẩm sinh. Với sự thông minh và nhiệt huyết của mệnh Hỏa, họ thường rất có trách nhiệm, tận tâm trong công việc và cuộc sống.

Họ thẳng thắn, trung thực, không thích sự vòng vo. Tuy nhiên, đôi khi sự kiên định có thể khiến họ trở nên cứng nhắc, khó thay đổi quan điểm. Họ thích sự rõ ràng, công bằng và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác, chiếu sáng con đường cho những người xung quanh.

Phong Thủy Hợp Mệnh

Màu Sắc Hợp Mệnh

Dựa trên cung Càn (Kim), các màu sắc hợp mệnh bao gồm:

  • Màu Tương Sinh (Thổ sinh Kim): Vàng, Nâu đất. Đây là những màu sắc mang lại may mắn, tài lộc và sự hỗ trợ.
  • Màu Bản Mệnh (Kim): Trắng, Bạc, Xám ghi. Giúp củng cố năng lượng bản thân, mang lại sự ổn định và bình an.
  • Màu Kiêng Kỵ (Hỏa khắc Kim): Đỏ, Hồng, Tím. Nên hạn chế sử dụng để tránh suy yếu năng lượng và gặp điều không may.

4 Hướng Tốt

Ý Nghĩa Hướng
Sinh Khí (Phát Tài Lộc, Danh Tiếng) Tây
Thiên Y (Sức Khỏe, Trường Thọ) Đông Bắc
Diên Niên (Gia Đạo Hạnh Phúc, Quan Hệ Tốt Đẹp) Tây Nam
Phục Vị (Bình An, May Mắn, Vững Chắc) Tây Bắc

4 Hướng Xấu

Ý Nghĩa Hướng
Tuyệt Mệnh (Chết Chóc, Bệnh Tật, Phá Sản) Nam
Ngũ Quỷ (Mất Mát, Tai Họa, Trộm Cướp) Đông
Lục Sát (Tranh Chấp, Thị Phi, Bất Hòa) Đông Nam
Họa Hại (Bất Hòa, Vận Xui, Làm Ăn Thất Bát) Bắc

Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân

Việc lựa chọn đối tác làm ăn hoặc bạn đời phù hợp sẽ mang lại nhiều may mắn và thuận lợi.

Trong Hôn Nhân (Nữ Giáp Thìn 1964):

Nữ Giáp Thìn cung Càn Kim nên tìm người thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh (Càn, Khôn, Cấn, Đoài) để có sự hòa hợp về phong thủy Bát Trạch. Các tuổi hợp về Thiên Can, Địa Chi và Ngũ Hành thường bao gồm:

  • Hợp nhất: Ất Tỵ (1965), Mậu Thân (1968), Canh Tuất (1970), Tân Hợi (1971), Bính Thân (1956), Giáp Ngọ (1954).
  • Khá hợp: Đinh Mùi (1967), Kỷ Dậu (1969).
  • Tuổi đại kỵ: Nhâm Dần (1962), Quý Mão (1963), Canh Tý (1960).

Trong Hợp Tác Làm Ăn:

Để công việc thuận lợi, phát triển, nên hợp tác với những người có tuổi thuộc Tam Hợp (Thân, Tý) hoặc Tương Sinh về Ngũ Hành. Các tuổi được xem là tốt cho hợp tác:

  • Tuổi tương sinh/hợp: Mậu Thân (1968), Bính Thân (1956) (Tam Hợp Thân), Nhâm Tý (1972), Giáp Tý (1984) (Tam Hợp Tý).
  • Tuổi tránh hợp tác: Nên tránh các tuổi thuộc Tứ Hành Xung như Tuất, Sửu, Mùi để hạn chế mâu thuẫn và khó khăn.