| Năm Sinh Dương Lịch | 1923 |
| Năm Sinh Âm Lịch | Quý Hợi |
| Thiên Can | Quý (Thủy) |
| Địa Chi | Hợi (Thủy) |
| Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm) | Đại Hải Thủy (Nước Biển Lớn) |
| Cung Mệnh (Bát Quái) | Khảm Thủy (Thuộc Đông Tứ Mệnh) |
Nữ mạng tuổi Quý Hợi, mệnh Đại Hải Thủy, cung Khảm Thủy thường sở hữu những đặc điểm tính cách như dòng nước biển: sâu sắc, linh hoạt nhưng cũng tiềm ẩn sức mạnh to lớn.
| Sao | Hướng | Ý Nghĩa |
|---|---|---|
| Sinh Khí | Đông Nam | Tài lộc dồi dào, thăng quan tiến chức, danh tiếng vang xa, sức khỏe tốt. |
| Diên Niên | Đông | Củng cố tình cảm gia đình, tình yêu, tình bạn, sống lâu trăm tuổi. |
| Thiên Y | Nam | Cải thiện sức khỏe, bệnh tật tiêu trừ, trường thọ, tài lộc, con cái thông minh. |
| Phục Vị | Bắc | Vững chắc, bình yên, trấn tĩnh, may mắn trong thi cử, có quý nhân phù trợ. |
| Sao | Hướng | Ý Nghĩa |
|---|---|---|
| Tuyệt Mệnh | Tây Nam | Phá sản, bệnh tật nghiêm trọng, thị phi, tai họa, chết chóc. |
| Ngũ Quỷ | Tây | Mất việc làm, tranh chấp, cãi vã, tai nạn, bệnh tật bất ngờ. |
| Lục Sát | Tây Bắc | Xáo trộn trong quan hệ, thị phi, kiện tụng, tai nạn. |
| Họa Hại | Đông Bắc | Bất hòa, tai nạn nhỏ, bệnh vặt, thị phi, thất bại trong công việc. |
Để công việc làm ăn thuận lợi và hôn nhân hạnh phúc, nữ mạng Quý Hợi cung Khảm Thủy nên chọn các tuổi sau (dựa trên Thiên Can, Địa Chi và Ngũ Hành Nạp Âm):