| Yếu tố | Thông tin |
|---|---|
| Năm sinh Âm lịch | Giáp Dần |
| Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm) | Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
| Cung Mệnh (Bát Trạch) | Chấn Mộc (Đông Tứ Mệnh) |
Nữ sinh năm Giáp Dần, cung Chấn Mộc thường mang trong mình sự kết hợp của năng lượng mạnh mẽ và tinh thần tiên phong. Họ là người năng động, nhiệt huyết, có ý chí cầu tiến và khả năng lãnh đạo bẩm sinh. Với bản tính thẳng thắn, dũng cảm và thích khám phá, họ không ngại đối mặt với thử thách và luôn tìm kiếm sự đổi mới. Đôi khi, sự bộc trực và nóng nảy có thể là điểm yếu, nhưng nhìn chung, họ là người kiên cường, thông minh và có sức hút. Mệnh Đại Khê Thủy còn mang lại sự uyển chuyển, khéo léo và khả năng thích nghi tốt.
Dựa trên Mệnh Đại Khê Thủy và Cung Chấn Mộc, màu sắc hợp mệnh giúp tăng cường may mắn, tài lộc và sức khỏe:
| Tên Hướng | Vị trí | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| Sinh Khí | Bắc | Tài lộc dồi dào, danh tiếng, thăng quan tiến chức. |
| Thiên Y | Đông Nam | Sức khỏe dồi dào, trường thọ, được quý nhân phù trợ. |
| Diên Niên | Nam | Gia đình hòa thuận, tình duyên tốt đẹp, các mối quan hệ bền vững. |
| Phục Vị | Đông | Tăng cường sức mạnh tinh thần, may mắn trong học tập, công việc ổn định. |
| Tên Hướng | Vị trí | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| Tuyệt Mệnh | Tây | Bệnh tật, tai họa, phá sản, chết chóc. |
| Ngũ Quỷ | Tây Nam | Mất việc làm, tranh chấp, hỏa hoạn, bệnh tật bất ngờ. |
| Lục Sát | Đông Bắc | Xáo trộn trong quan hệ, thị phi, tai tiếng, kiện tụng. |
| Họa Hại | Tây Bắc | Không may mắn, gặp khó khăn, thị phi, bệnh vặt. |
Nữ Giáp Dần (2033) thường có sự hòa hợp tốt với các tuổi thuộc tam hợp Dần - Ngọ - Tuất và lục hợp Dần - Hợi. Việc lựa chọn người hợp tuổi trong công việc và hôn nhân sẽ mang lại nhiều may mắn, tài lộc và hạnh phúc: