| Yếu tố | Chi tiết |
|---|---|
| Năm sinh Âm lịch | Tân Dậu (2141) |
| Mệnh Ngũ Hành (Nạp Âm) | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
| Cung Mệnh (Trạch Quái) | Chấn Mộc (Đông Tứ Mệnh) |
Người nữ sinh năm 2141 thuộc cung Chấn Mộc thường có tính cách mạnh mẽ, năng động và đầy nhiệt huyết. Họ là người có ý chí tiến thủ cao, không ngại đối mặt với thử thách và luôn tìm kiếm sự đổi mới.
Họ có khả năng lãnh đạo bẩm sinh, thích khám phá và trải nghiệm những điều mới mẻ. Tuy nhiên, đôi khi họ cũng có thể hơi nóng vội, bộc trực và thiếu kiên nhẫn trong một số tình huống. Sự thẳng thắn là một ưu điểm nhưng cũng có thể khiến họ gặp phải một vài hiểu lầm.
Dựa trên Mệnh Thạch Lựu Mộc và Cung Chấn Mộc:
| Cung Tốt | Hướng | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| Sinh Khí | Nam | Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan tiến chức. |
| Thiên Y | Bắc | Cải thiện sức khỏe, trường thọ, gặp quý nhân. |
| Diên Niên | Đông Nam | Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, bạn bè. |
| Phục Vị | Đông | Củng cố sức mạnh tinh thần, may mắn trong thi cử, công việc. |
| Cung Xấu | Hướng | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| Tuyệt Mệnh | Tây | Phá sản, bệnh tật chết người, tuyệt tự. |
| Ngũ Quỷ | Tây Nam | Mất việc làm, tranh chấp, cãi vã, kiện tụng. |
| Lục Sát | Tây Bắc | Sức khỏe giảm sút, mất mát của cải, tai nạn. |
| Họa Hại | Đông Bắc | Gặp thị phi, tai tiếng, thất bại, bất hòa. |
Để có sự hòa hợp tốt nhất trong hợp tác làm ăn và hôn nhân, nên chọn người có Mệnh tương sinh hoặc tương hỗ với Thạch Lựu Mộc, và Cung Mệnh thuộc Đông Tứ Mệnh (Khảm, Tốn, Ly) để tạo nên sự cân bằng và thịnh vượng.
Các tuổi hợp lý bao gồm: