(Cung Khảm Thủy)
| Mục | Chi tiết |
|---|---|
| Năm sinh Âm lịch | Mậu Ngọ (2058) |
| Mệnh Ngũ Hành | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
| Cung Mệnh (Bát Trạch) | Khảm Thủy |
| Niên mệnh năm sinh | Đông Tứ Mệnh |
Nữ giới cung Khảm thường mang trong mình sự thông minh, sâu sắc và nội tâm. Họ có khả năng linh hoạt, thích nghi tốt với mọi hoàn cảnh, và thường có vẻ ngoài điềm tĩnh, đôi khi có chút bí ẩn. Người cung Khảm có tấm lòng nhân ái, giàu lòng trắc ẩn, luôn quan tâm đến người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ có thể hơi đa sầu đa cảm, dễ suy tư. Họ cũng là người kiên trì và có ý chí mạnh mẽ, không ngại đối mặt với khó khăn, có khả năng vượt qua mọi trở ngại.
| Tên Cung | Hướng | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| Sinh Khí | Đông Nam | Phúc lộc vẹn toàn, tiền tài danh vọng, con cái ngoan hiền. |
| Thiên Y | Đông | Sức khỏe dồi dào, bệnh tật tiêu trừ, trường thọ. |
| Diên Niên | Nam | Gia đình hòa thuận, tình yêu bền vững, quan hệ tốt đẹp. |
| Phục Vị | Bắc | Bình yên, vững chắc, củng cố sức mạnh tinh thần, may mắn. |
| Tên Cung | Hướng | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| Tuyệt Mệnh | Tây Nam | Bệnh tật, tai họa, phá sản, chết chóc. |
| Ngũ Quỷ | Tây | Mất việc làm, tranh chấp, hỏa hoạn, bệnh tật bất ngờ. |
| Lục Sát | Tây Bắc | Xáo trộn trong quan hệ, thị phi, tai tiếng, kiện tụng. |
| Họa Hại | Đông Bắc | Không may mắn, thị phi, thất bại, bệnh vặt. |
Nữ giới cung Khảm thuộc Đông Tứ Mệnh, nên sẽ hợp với các tuổi cũng thuộc Đông Tứ Mệnh để có sự hòa hợp, tương trợ lẫn nhau trong công việc và cuộc sống hôn nhân.