Thông Tin Chi Tiết Nữ Sinh Năm 2011 (Cung Cấn Thổ)

Mệnh & Cung Mệnh

Yếu Tố Thông Tin
Năm Sinh Âm Lịch Tân Mão (2011)
Ngũ Hành Năm Sinh (Mệnh Niên) Tùng Bách Mộc (Gỗ Tùng Bách)
Cung Mệnh (Bát Trạch) Cấn Thổ
Cung Phi Bát Trạch Tây Tứ Mệnh

Tính Cách Nổi Bật

Nữ sinh năm 2011 mang mệnh Tùng Bách Mộc và cung Cấn Thổ. Sự kết hợp này tạo nên một tính cách đặc trưng:

  • Kiên định, Vững vàng: Người cung Cấn Thổ thường rất ổn định, đáng tin cậy và có ý chí kiên định. Họ giống như ngọn núi vững chắc, khó bị lay chuyển trước sóng gió.
  • Thận trọng, Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao, luôn suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động. Họ cẩn trọng trong mọi quyết định và được người khác tin tưởng giao phó.
  • Nội tâm, Sâu sắc: Thường sống nội tâm, ít bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài. Tuy nhiên, bên trong họ là một thế giới phong phú với những suy nghĩ sâu sắc và sự thấu hiểu.
  • Kiên trì, Bền bỉ: Không ngại khó khăn, có khả năng chịu đựng tốt và luôn nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu đã đề ra.
  • Hòa nhã, Hiền lành: Nhìn chung, họ là người hiền lành, hòa nhã, biết lắng nghe và quan tâm đến người khác, tạo được thiện cảm.
  • Đôi khi bảo thủ: Do tính cách vững vàng, họ có thể hơi bảo thủ, khó chấp nhận sự thay đổi hoặc ý kiến trái chiều nếu không được thuyết phục một cách hợp lý.

Phong Thủy Hợp Mệnh

Màu Sắc Hợp Mệnh (Theo Cung Cấn Thổ và Mệnh Tùng Bách Mộc)

  • Màu Tương Sinh (Hỏa sinh Thổ): Đỏ, Hồng, Tím (mang lại năng lượng tích cực, may mắn và sự thịnh vượng).
  • Màu Tương Hợp (Thổ với Thổ): Vàng đất, Nâu đất (tăng cường sự ổn định, vững chắc và sức khỏe).
  • Màu Chế Khắc (Thổ khắc Thủy): Xanh dương, Đen (có thể dùng để kiểm soát tài lộc, nhưng nên tiết chế để tránh hao tổn năng lượng của Thổ).
  • Màu Cần Tránh (Mộc khắc Thổ): Xanh lá cây (có thể gây hao tổn năng lượng, cản trở sự phát triển của Thổ. Tuy nhiên, do mệnh niên là Mộc, nếu sử dụng cần cân nhắc hài hòa, không quá lạm dụng).

4 Hướng Tốt (Cung Cấn Thổ - Tây Tứ Mệnh)

Cung Mệnh Ý Nghĩa (Tốt)
Tây Nam (Sinh Khí) Phúc lộc vẹn toàn, tiền tài danh vọng, con cái ngoan hiền, sức khỏe dồi dào.
Tây (Thiên Y) Gặp thiên thời địa lợi, bệnh tật tiêu trừ, sống trường thọ, được quý nhân phù trợ.
Đông Bắc (Phục Vị) Bình yên, vững chắc, củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ bản thân, may mắn trong thi cử.
Tây Bắc (Diên Niên) Mọi sự ổn định, gắn kết yêu thương, củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, bạn bè.

4 Hướng Xấu (Cung Cấn Thổ - Tây Tứ Mệnh)

Cung Mệnh Ý Nghĩa (Xấu)
Đông Nam (Tuyệt Mệnh) Phá sản, bệnh tật chết người, tai ương, thị phi, kiện tụng.
Đông (Ngũ Quỷ) Mất việc làm, tranh chấp, cãi vã, hao tài tốn của, tai tiếng.
Nam (Lục Sát) Gia đình bất hòa, gây gổ, tai nạn, sức khỏe giảm sút, công việc trắc trở.
Bắc (Họa Hại) Không may mắn, thị phi, tai ương, bệnh tật, làm ăn thất bại.

Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân

Để công việc làm ăn thuận lợi và hôn nhân hạnh phúc, nữ sinh Tân Mão (Mệnh Tùng Bách Mộc, Cung Cấn Thổ) nên chọn người hợp tuổi theo các yếu tố sau:

  • Theo Địa Chi (Tam Hợp & Lục Hợp):
    • Tam Hợp: Tuổi Hợi (Lợn), Tuổi Mùi (Dê).
    • Lục Hợp: Tuổi Tuất (Chó).
  • Theo Ngũ Hành (Mệnh Niên Tùng Bách Mộc):
    • Tương Sinh (Thủy sinh Mộc): Người có mệnh Thủy sẽ mang lại sự hỗ trợ, phát triển, giúp mệnh Mộc thêm tươi tốt.
    • Tương Hợp (Mộc với Mộc): Người có mệnh Mộc có thể cùng nhau phát triển, hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên sự đồng điệu.
  • Theo Cung Mệnh (Cấn Thổ - Tây Tứ Mệnh):

    Nữ Cấn Thổ nên kết hợp với nam thuộc Tây Tứ Mệnh để có sự hòa hợp về phong thủy Bát Trạch, bao gồm các cung: Càn (Kim), Đoài (Kim), Cấn (Thổ), Khôn (Thổ).

Một số tuổi cụ thể được xem là rất hợp với nữ Tân Mão (2011) cho cả hôn nhân và hợp tác: Quý Hợi (1983, 2043 - Thủy), Đinh Mùi (1967, 2027 - Thủy), Nhâm Tuất (1982, 2042 - Thủy), Mậu Tuất (1958, 2018 - Mộc), Quý Mão (1963, 2023 - Kim, nhưng địa chi Mão hợp), Canh Dần (1950, 2010 - Mộc).