| Yếu tố | Chi tiết |
|---|---|
| Năm sinh âm lịch | Quý Mùi (2003) |
| Mệnh Ngũ Hành (Nạp Âm) | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu) |
| Cung Mệnh (Bát Trạch) | Ly (Hỏa) - Đông Tứ Mệnh |
| Quan hệ Ngũ Hành | Mệnh Ngũ Hành (Mộc) sinh Cung Mệnh (Hỏa): Tương sinh, hỗ trợ và phát triển lẫn nhau. |
Nữ sinh năm 2003 mang trong mình sự kết hợp độc đáo giữa Dương Liễu Mộc (Mộc) và Cung Ly (Hỏa), tạo nên một cá tính đa chiều và cuốn hút:
| Loại Hướng | Hướng | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| 4 Hướng Tốt | Đông | Sinh Khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài, sức khỏe dồi dào. |
| Bắc | Thiên Y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ, được quý nhân phù trợ. | |
| Đông Nam | Diên Niên: Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, sự nghiệp ổn định. | |
| Nam | Phục Vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ cá nhân, may mắn trong thi cử, công việc. | |
| 4 Hướng Xấu | Tây Bắc | Tuyệt Mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người, gặp nhiều tai ương. |
| Tây | Ngũ Quỷ: Mất việc làm, tranh chấp, tai họa bất ngờ, hao tốn tiền của. | |
| Tây Nam | Lục Sát: Xáo trộn trong quan hệ, thù hận, kiện tụng, rắc rối. | |
| Đông Bắc | Họa Hại: Không may mắn, thị phi, thất bại trong công việc và cuộc sống. |
Nữ Quý Mùi nên hợp tác với những tuổi sau để công việc thuận lợi, phát triển, mang lại nhiều may mắn và thành công:
Để có cuộc sống hôn nhân viên mãn, hạnh phúc, nữ Quý Mùi nên chọn các tuổi sau để kết duyên: