Thông Tin Chi Tiết Nam Sinh Năm 2109
Năm sinh: 2109 (Kỷ Tỵ) Giới tính: Nam
Mệnh & Cung Mệnh
| Yếu Tố | Chi Tiết |
| Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm) | Đại Lâm Mộc (Gỗ Rừng Lớn) |
| Cung Mệnh (Bát Quái) | Cấn Thổ (Tây Tứ Mệnh) |
Tính Cách Nổi Bật
- Kiên cường & Vững chãi: Mang trong mình sự mạnh mẽ, vững chãi của cây cổ thụ trong rừng lớn (Đại Lâm Mộc) và sự ổn định của đất (Cấn Thổ). Người này có ý chí kiên định, khó bị lay chuyển, có khả năng chịu đựng và vượt qua khó khăn.
- Trầm tĩnh & Sâu sắc: Cung Cấn Thổ mang lại tính cách trầm tư, nội tâm, thích suy nghĩ sâu sắc. Họ không vội vàng, luôn cân nhắc kỹ lưỡng trước khi hành động, ít khi bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài.
- Bảo thủ & Cẩn trọng: Đôi khi có xu hướng bảo thủ, ngại thay đổi và thích sự ổn định, an toàn. Họ rất cẩn trọng, không dễ dàng tin tưởng hay chấp nhận rủi ro mà không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
- Đáng tin cậy & Trung thành: Là người bạn, đối tác đáng tin cậy. Họ giữ lời hứa và trung thành với những người mình yêu quý, luôn sẵn lòng che chở và bảo vệ.
- Khát vọng phát triển & Học hỏi: Mặc dù trầm tĩnh, bên trong họ vẫn có khát vọng vươn lên, học hỏi và phát triển không ngừng, như cây cối vươn mình tìm ánh sáng để sinh trưởng.
Phong Thủy Hợp Mệnh
Màu Sắc Hợp Mệnh
Dựa trên Mệnh Đại Lâm Mộc (Mộc):
- Màu Tương Sinh (Thủy sinh Mộc): Đen, Xanh dương, Xanh nước biển. Giúp tăng cường năng lượng, mang lại may mắn, sự tươi mới.
- Màu Tương Hợp (Mộc): Xanh lá cây. Mang lại sự hài hòa, bình an, sự phát triển.
- Màu Kỵ (Kim khắc Mộc): Trắng, Bạc, Vàng đồng, Xám. Cần tránh để không bị suy yếu năng lượng.
- Màu Hạn Chế (Mộc sinh Hỏa, Mộc bị suy): Đỏ, Hồng, Tím. Có thể sử dụng nhưng cần tiết chế, tránh lạm dụng.
Dựa trên Cung Cấn Thổ (Thổ):
- Màu Tương Sinh (Hỏa sinh Thổ): Đỏ, Hồng, Tím. Giúp tăng cường năng lượng, mang lại may mắn, sự ấm áp.
- Màu Tương Hợp (Thổ): Vàng, Nâu đất. Mang lại sự ổn định, hài hòa, vững chắc.
- Màu Kỵ (Mộc khắc Thổ): Xanh lá cây. Cần tránh để không bị suy yếu hoặc gặp trở ngại.
- Màu Hạn Chế (Thổ sinh Kim, Thổ bị suy): Trắng, Bạc, Vàng đồng, Xám. Có thể sử dụng nhưng cần tiết chế.
Lưu ý: Khi có sự tương khắc giữa Mệnh và Cung Mệnh về màu sắc (như Xanh lá cây tốt cho Mệnh Mộc nhưng kỵ Cung Thổ), nên ưu tiên màu sắc hợp Mệnh cho các vật dụng cá nhân (quần áo, phụ kiện), và cân nhắc màu sắc hợp Cung Mệnh cho không gian sống hoặc các yếu tố phong thủy lớn (nhà cửa, văn phòng).
4 Hướng Tốt & 4 Hướng Xấu (Dựa trên Cung Cấn Thổ - Tây Tứ Mệnh)
| Loại Hướng | Tên Hướng | Ý Nghĩa |
| 4 Hướng Tốt | Sinh Khí | Tây Nam: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài, mang lại năng lượng sống dồi dào. |
| Thiên Y | Tây: Cải thiện sức khỏe, trường thọ, nhận được sự giúp đỡ của quý nhân. |
| Diên Niên | Tây Bắc: Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, mang lại hòa thuận và gắn kết. |
| Phục Vị | Đông Bắc: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ cá nhân, may mắn trong thi cử và sự nghiệp. |
| 4 Hướng Xấu | Tuyệt Mệnh | Đông Nam: Gặp tai họa, bệnh tật chết người, phá sản, tuyệt tự. |
| Ngũ Quỷ | Đông: Gặp nhiều tai tiếng, thị phi, mất việc làm, cãi vã, hao tổn tài sản. |
| Lục Sát | Bắc: Gặp rắc rối trong quan hệ, kiện tụng, tai nạn, mất mát của cải. |
| Họa Hại | Nam: Gặp phải những điều không may, thị phi, thất bại, bệnh tật nhẹ. |
Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân
Nam Kỷ Tỵ (2109) - Mệnh Đại Lâm Mộc hợp với các tuổi sau:
- Về Ngũ Hành Mệnh (tương sinh, tương hợp):
- Mệnh Thủy: (Thủy sinh Mộc) rất tốt, mang lại sự hỗ trợ, nuôi dưỡng và phát triển mạnh mẽ. Ví dụ các tuổi thuộc Giản Hạ Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Tuyền Trung Thủy, Đại Hải Thủy.
- Mệnh Mộc: (Mộc hòa Mộc) cũng rất tốt, tạo sự đồng điệu, vững chắc và cùng nhau vươn lên. Ví dụ các tuổi thuộc Dương Liễu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc.
- Về Địa Chi (con giáp):
- Tam Hợp: Các tuổi thuộc nhóm Tam Hợp với Tỵ là Dậu (Gà) và Sửu (Trâu). Kết hợp mang lại sự bền vững, may mắn và hỗ trợ lẫn nhau.
- Lục Hợp: Tuổi Thân (Khỉ). Mang lại sự hòa hợp, gắn kết sâu sắc trong mối quan hệ.
- Tuổi kỵ (nên tránh):
- Về Ngũ Hành Mệnh: Mệnh Kim (Kim khắc Mộc), sẽ gây cản trở, áp lực. Mệnh Thổ (Mộc khắc Thổ), có thể gây xung khắc hoặc một bên bị hao tổn.
- Tứ Hành Xung: Các tuổi thuộc nhóm Tứ Hành Xung với Tỵ là Hợi (Heo) và Dần (Hổ). (Tuổi Thân dù Lục Hợp nhưng cũng nằm trong Tứ Hành Xung với Tỵ, cần cân nhắc kỹ hơn về các yếu tố khác để hóa giải xung khắc nếu có).
Lưu ý: Việc xem xét tuổi hợp chỉ là một yếu tố trong phong thủy. Hạnh phúc và thành công trong hợp tác hay hôn nhân còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng khác như tính cách, sự nỗ lực, tình cảm, sự thấu hiểu và sẻ chia giữa hai bên.