Thông tin chi tiết về nam sinh năm 2007

(Lưu ý: Thông tin Cung Mệnh được xây dựng dựa trên yêu cầu của bạn là Cung Khôn Thổ, dù theo cách tính thông thường cho nam sinh 2007 có thể là Cung Ly Hỏa.)

1. Mệnh & Cung Mệnh

Năm sinh dương lịch: 2007
Năm sinh âm lịch: Đinh Hợi
Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm): Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)
Cung Mệnh (Bát Trạch): Khôn Thổ (Tây Tứ Mệnh)

2. Tính Cách Nổi Bật

Nam sinh năm 2007 mang Mệnh Ốc Thượng Thổ và Cung Khôn Thổ thường có những đặc điểm tính cách sau:

  • Kiên định và Thực tế: Có lập trường vững vàng, ít bị lung lay bởi yếu tố bên ngoài. Luôn nhìn nhận mọi việc một cách thực tế, không mơ mộng hão huyền.
  • Trách nhiệm và Đáng tin cậy: Luôn hoàn thành tốt các công việc được giao, có tinh thần trách nhiệm cao. Là chỗ dựa vững chắc cho gia đình và bạn bè.
  • Hiền lành và Ôn hòa: Tính cách thường điềm đạm, ít khi nóng nảy. Thích sự hòa bình, tránh xa thị phi và xung đột.
  • Nhẫn nại và Chăm chỉ: Có khả năng chịu đựng tốt, không ngại khó khăn. Luôn nỗ lực, cần cù trong công việc và học tập.
  • Bảo thủ (ở mức độ nhất định): Đôi khi hơi khó chấp nhận cái mới, thích giữ những giá trị truyền thống và quen thuộc.
  • Thận trọng: Suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động, không vội vàng hấp tấp.

3. Phong Thủy Hợp Mệnh (Cung Khôn Thổ)

Màu Sắc Hợp Mệnh

  • Màu bản mệnh (Thổ): Vàng đất, Nâu, Be. Giúp tăng cường năng lượng bản thân, mang lại sự ổn định và vững chắc.
  • Màu tương sinh (Hỏa sinh Thổ): Đỏ, Hồng, Tím, Cam. Những màu này mang lại may mắn, tài lộc và sự phát triển.
  • Màu kỵ (Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy): Xanh lá cây, Xanh dương, Đen. Nên hạn chế sử dụng để tránh suy yếu năng lượng và gặp điều không may.

Hướng Tốt & Hướng Xấu (Theo Bát Trạch)

Loại Hướng Tên Hướng Ý Nghĩa
4 Hướng Tốt Sinh Khí (Đông Bắc) Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
Thiên Y (Tây) Cải thiện sức khỏe, trường thọ, bệnh tật tiêu trừ.
Diên Niên (Tây Bắc) Củng cố các mối quan hệ gia đình, tình yêu, bạn bè.
Phục Vị (Tây Nam) Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ bản thân, may mắn trong thi cử.
4 Hướng Xấu Tuyệt Mệnh (Bắc) Phá sản, bệnh tật chết người, mất mát tài sản.
Ngũ Quỷ (Đông Nam) Mất việc làm, tranh chấp, cãi vã, tai họa.
Lục Sát (Đông) Xáo trộn trong quan hệ, thị phi, tai nạn, mất của.
Họa Hại (Nam) Không may mắn, thị phi, thất bại, bệnh tật vặt.

4. Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân

Trong Hợp Tác Làm Ăn

Nam Đinh Hợi (Ốc Thượng Thổ, Cung Khôn Thổ) nên hợp tác với những người có Mệnh tương sinh (Hỏa) hoặc tương hợp (Thổ), và Cung Mệnh thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh để công việc thuận lợi, phát triển:

  • Tuổi hợp Ngũ Hành: Các tuổi thuộc mệnh Thổ (như Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Thìn, Đinh Tỵ) hoặc mệnh Hỏa (như Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi).
  • Tuổi hợp Cung Mệnh: Các tuổi có Cung Mệnh thuộc Tây Tứ Mệnh (Càn, Khôn, Cấn, Đoài).
  • Một số tuổi cụ thể tốt cho hợp tác: Mậu Dần (1998), Kỷ Mão (1999), Canh Ngọ (1990), Tân Mùi (1991), Bính Tuất (2006), Đinh Hợi (2007).

Trong Hôn Nhân

Việc lựa chọn bạn đời hợp tuổi giúp cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, hòa thuận, con cái khỏe mạnh, tài lộc dồi dào. Nam Đinh Hợi nên tìm kiếm nữ giới có Mệnh tương sinh/tương hợp và Cung Mệnh thuộc Tây Tứ Mệnh:

  • Nữ Mậu Dần (1998): Mệnh Thành Đầu Thổ, Cung Khôn Thổ. Cả Mệnh và Cung đều rất hợp, tạo nên sự hòa hợp sâu sắc.
  • Nữ Kỷ Mão (1999): Mệnh Thành Đầu Thổ, Cung Cấn Thổ. Cả Mệnh và Cung đều rất hợp, mang lại cuộc sống hôn nhân bền vững.
  • Nữ Canh Ngọ (1990): Mệnh Lộ Bàng Thổ, Cung Đoài Kim. Mệnh Thổ tương hợp, Cung Đoài (Kim) được Khôn (Thổ) sinh, rất tốt cho sự nghiệp và tài lộc.
  • Nữ Tân Mùi (1991): Mệnh Lộ Bàng Thổ, Cung Cấn Thổ. Cả Mệnh và Cung đều rất hợp, tạo nền tảng vững chắc cho gia đình.
  • Nữ Bính Tuất (2006): Mệnh Ốc Thượng Thổ, Cung Càn Kim. Mệnh Thổ tương hợp, Cung Càn (Kim) được Khôn (Thổ) sinh, mang lại sự ổn định và phát triển.
  • Nữ Đinh Hợi (2007): Mệnh Ốc Thượng Thổ, Cung Khôn Thổ. Tự hợp, tạo nên sự đồng điệu, hiểu biết sâu sắc và tình cảm gắn bó.
  • Nữ Tân Sửu (2021): Mệnh Bích Thượng Thổ, Cung Cấn Thổ. Cả Mệnh và Cung đều rất hợp, hứa hẹn một cuộc sống hôn nhân viên mãn.