Thông Tin Chi Tiết Nam Sinh Năm 2006 (Cung Chấn Mộc)

1. Mệnh & Cung Mệnh

Đặc điểm Thông tin
Năm sinh dương lịch 2006
Năm sinh âm lịch Bính Tuất
Mệnh Ngũ Hành (Nạp Âm) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà - Thuộc hành Thổ)
Cung Mệnh (Bát Trạch) Chấn (Thuộc hành Mộc)
Niên Mệnh (Hành của Cung Mệnh) Mộc
Quẻ Chấn
Thuộc Đông Tứ Mệnh

2. Tính Cách Nổi Bật

  • Người sinh năm Bính Tuất (Mệnh Ốc Thượng Thổ) thường có tính cách trung thực, chính trực, kiên định, đáng tin cậy. Họ sống có trách nhiệm, giữ lời hứa và có sự vững chãi, ổn định.
  • Ảnh hưởng từ Cung Chấn Mộc mang đến sự năng động, nhiệt huyết, tiên phong, thích khám phá và đổi mới. Họ có khả năng lãnh đạo, thích sự công bằng, thẳng thắn.
  • Tổng hòa, nam 2006 là người có sự kết hợp giữa sự vững chãi của Thổ và sự năng động của Mộc. Họ thường là người có trách nhiệm, thích công bằng, có ý chí vươn lên, nhưng đôi khi có thể hơi cứng nhắc trong quan điểm hoặc nóng nảy khi gặp chuyện bất bình. Họ có khả năng thích nghi tốt và luôn muốn tạo ra giá trị cho cộng đồng.

3. Phong Thủy Hợp Mệnh (Theo Cung Chấn Mộc)

Màu Sắc Hợp Mệnh

  • Màu Tương Sinh (Thủy sinh Mộc): Xanh dương, đen, xanh nước biển. Giúp tăng cường năng lượng, mang lại may mắn.
  • Màu Tương Hợp (Mộc hợp Mộc): Xanh lá cây. Màu bản mệnh, giúp củng cố bản thân, mang lại sự ổn định.
  • Màu Kỵ (Kim khắc Mộc): Trắng, bạc, ghi. Nên hạn chế sử dụng để tránh suy giảm năng lượng, gặp điều không may.
  • *Lưu ý: Mệnh Nạp Âm là Thổ, nên màu đỏ, hồng, tím (Hỏa sinh Thổ)vàng, nâu đất (Thổ tương hợp) cũng rất tốt cho bản thân về mặt sức khỏe và tài lộc cá nhân.

4 Hướng Tốt (Thuộc Đông Tứ Mệnh)

Cung Mệnh Hướng Ý nghĩa
Sinh Khí Nam Phúc lộc vẹn toàn, công danh thăng tiến, sức sống dồi dào.
Thiên Y Bắc Sức khỏe dồi dào, trường thọ, được quý nhân phù trợ.
Diên Niên Đông Nam Gia đình hòa thuận, tình duyên tốt đẹp, các mối quan hệ bền vững.
Phục Vị Đông Bản thân vững vàng, công việc ổn định, tài vận tốt, tâm lý vững vàng.

4 Hướng Xấu (Cần Tránh)

Cung Mệnh Hướng Ý nghĩa
Tuyệt Mệnh Tây Bệnh tật, tai họa, tuyệt tự, phá sản, chết chóc.
Ngũ Quỷ Tây Nam Tranh chấp, thị phi, mất của, hỏa hoạn, bệnh tật.
Lục Sát Tây Bắc Gia đình bất hòa, tai nạn, kiện tụng, sức khỏe kém.
Họa Hại Đông Bắc Thị phi, thất bại, bệnh tật nhẹ, làm ăn khó khăn.

4. Tuổi Hợp Tác & Hôn Nhân

  • Tuổi Hợp Tác (Làm ăn): Các tuổi thuộc Tam Hợp (Dần, Ngọ) và Lục Hợp (Mão). Ngoài ra, các tuổi như Tỵ cũng khá hợp.
  • Tuổi Hợp Hôn Nhân:
    • Rất hợp: Nữ tuổi Dần (1986, 1998, 2010), Ngọ (1990, 2002, 2014), Mão (1987, 1999, 2011), Tỵ (1989, 2001, 2013). Đặc biệt nếu cung mệnh của nữ thuộc Đông Tứ Mệnh (Khảm, Ly, Chấn, Tốn) sẽ càng tốt.
    • Cần tránh: Nữ tuổi Thìn (1988, 2000, 2012) do nằm trong Tứ Hành Xung (Thìn - Tuất - Sửu - Mùi) và có thể gây xung khắc trong mối quan hệ.